Trang chủ > Bệnh ung thư

Các loại thuốc điều trị ung thư phổi hiện nay

Sử dụng thuốc điều trị ung thư phổi được xem là phương pháp quan trọng giúp làm chậm sự tiến triển của tế bào ung thư, giảm các triệu chứng và giúp bệnh nhân cải thiện chất lượng cuộc sống. 

Với sự phát triển không ngừng của y học hiện đại, bên cạnh việc sử dụng các loại thuốc hóa trị truyền thống, các loại thuốc thế hệ mới được sử dụng trong liệu pháp miễn dịch, liệu pháp nhắm trúng đích ra đời, tạo bước ngoặt mới trong chữa trị ung thư, đem lại nhiều cơ hội kéo dài sự sống cho bệnh nhân.

Cùng chúng tôi tìm hiểu về các loại thuốc chữa ung thư phổi hiện nay nhé!

Những loại thuốc tây chữa ung thư phổi hiện nay

Ung thư phổi là căn bệnh ác tính có tỷ lệ tử vong cao, bởi các dấu hiệu nhận biết ung thư phổi giai đoạn đầu khá mờ nhạt. Phần lớn bệnh nhân được phát hiện bệnh ở giai đoạn muộn, lúc này ung thư đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể. Do đó, phương pháp chính để chữa trị ung thư phổi là điều trị toàn thân. 

thuốc điều trị ung thư phổi

Trong khi phương pháp như phẫu thuật, xạ trị có thể áp dụng để điều trị giảm nhẹ triệu chứng, chống chảy máu…Thì các liệu pháp sử dụng thuốc điều trị được lựa chọn để kích hoạt hệ miễn dịch chống ung thư hoặc nhắm vào những gen cụ thể. Những loại thuốc điều trị ung thư phổi được sử dụng hiện nay: 

Thuốc hóa trị ung thư phổi

Thuốc dùng trong hóa trị có thể được dùng đơn lẻ hoặc phối hợp với 2 đến 3 loại thuốc phụ thuộc vào giai đoạn bệnh, tình trạng sức khỏe tổng thể hoặc tùy vào quyết định lựa chọn của bệnh nhân.

Các phác đồ điều trị kết hợp các loại thuốc hóa trị liệu thường được sử dụng:

Pemetrexed-Cisplatin/Carboplatin

Paclitaxel (Taxol) – Cisplatin/Carboplatin, 

Gemcitabine- Cisplatin/Carboplatin, 

Docetaxel (Taxotere),

Vinorelbine

Ngoài ra, các bác sĩ có thể chỉ định một số loại thuốc khác nếu trường hợp bệnh trở nên tồi tệ hơn trong quá trình điều trị hoặc ở một số trường hợp có khả năng tái phát sau điều trị.

Thuốc điều trị nhắm trúng đích

Nhắm trúng đích là liệu pháp điều trị nhắm vào một protein hay một gen cụ thể, thường được áp dụng đối với bệnh nhân mắc ung thư phổi không tế bào nhỏ. Khi thuốc vào cơ thể, chúng sẽ nhắm thẳng vào mạch máu đang nuôi dưỡng khối u và ức chế sự hình thành mạch máu mới. 

Các loại thuốc được sử dụng trong liệu pháp nhắm trúng đích tùy thuộc vào gen chuyên biệt được tìm thấy ở tế bào ung thư:

  • Nhóm thuốc dành cho bệnh nhân có đột biến EGFR (gen phổ biến chiếm 45% các trường hợp): 

+ Thuốc kháng EGFR thế hệ 1: Gefitinib, Erlotinib 

+ Thuốc kháng EGFR thế hệ 2: Afatinib, Dacomitinib

+ Thuốc kháng EGFR thế hệ 3: Osimetinib

  • Nhóm thuốc dành cho bệnh nhân có đột biến gen ALK (gen phổ biến thứ 2, chiếm từ 6-8 % các trường hợp ung thư phổi): Thuốc Alectinib, Crizotinib, Alectinib, Brigatinib, Lorlatinib
  • Nhóm thuốc dành cho bệnh nhân có đột biến gen ROS1 (gen chiếm 1-2% các trường hợp ung thư phổi): Ceritinib, Crizotinib, Entrectinib, Lorlatinib
  • Nhóm thuốc dành cho bệnh nhân có đột biến BRAF (chiếm khoảng 1-2% trong các trường hợp): Trametinib, Keytruda 
  • Nhóm thuốc dành cho bệnh nhân có đột biến RET (tỷ lệ đột biến thấp): Selpercatinib (Retevmo).
  • Nhóm thuốc dành cho bệnh nhân có đột biến MET tỷ lệ đột biến thấp): Capmatinib (Tabrecta).
  • Nhóm thuốc dành cho bệnh nhân có đột biến NTRK (tỷ lệ đột biến rất thấp): Larotrectinib (Vitrakvi), Entrectinib (Rozlytrek).

Liệu pháp miễn dịch

Khi mắc ung thư, các tế bào u phổi sẽ tìm mọi cách để tránh sự tấn công của hệ thống miễn dịch. Vì vậy khi mắc ung thư, hệ miễn dịch người bệnh suy yếu, không có khả năng nhận diện và tiêu diệt các tế bào lạ. 

Liệu pháp miễn dịch trong điều trị ung thư có khả năng chống lại cơ chế này, bằng cách dùng thuốc kích hoạt hệ thống miễn dịch giúp phát hiện và tấn công các tế bào ung thư. Đây là phương pháp mới, điều trị rất hiệu quả đối với ung thư phổi không tế bào nhỏ và ít có tác dụng phụ. 

Các nhóm thuốc điều trị ung thư phổi chính bằng liệu pháp miễn dịch là Nivolumab (Opdivo) và Atezolizumab (Tecentriq), Ipilimumab, Pembrolizumab, Durvalumab.

Liệu pháp miễn dịch được chỉ định điều trị cho bệnh nhân mắc ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn cuối, ung thư di căn, giúp tăng cường các phản ứng miễn dịch, chống lại ung thư. 

thuốc điều trị ung thư phổi

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc điều trị ung thư phổi

Điều trị ung thư phổi có thể sử dụng đơn thuần một phương pháp hoặc cũng có thể kết hợp nhiều phương pháp với nhau tùy thuộc vào loại ung thư, giai đoạn bệnh, sức khỏe tổng thể của bệnh nhân… Có nghĩa là đối với từng người sẽ được chỉ định thuốc điều trị ung thư khổi khác nhau. 

Việc truyền thuốc hoặc hóa chất vào tĩnh mạch để tiêu diệt ung thư có thể gây ảnh hưởng đến các tế bào bình thường khác. Và do đó, thuốc hóa chất, thuốc miễn dịch hay thuốc nhắm đích đều có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn. 

Tác dụng phụ của hóa trị

Mệt mỏi: Đây là triệu chứng phổ biến nhất mà bất kỳ người bệnh nào cũng gặp phải. Việc mệt mỏi có thể dễ đến cảm giác chán ăn, ăn không ngon hoặc nhanh no hơn bình thường. Để giảm bớt triệu chứng này, người bệnh cần vận động nhẹ nhàng, nghỉ ngơi và thư giãn để đạt được trạng thái tốt nhất. 

Buồn nôn, ói mửa, ăn không ngon: Thuốc hóa chất có thể tác động đến niêm mạc đường tiêu hóa dẫn đến buồn nôn, ói mửa và khiến bệnh nhân chán ăn. Bác sĩ sẽ kê các loại thuốc chống nôn để cải thiện tình trạng này. Ngoài ra, người nhà hoặc bệnh nhân có thể chia các bữa ăn thành nhiều bữa nhỏ trong ngày, tránh thức ăn cay nóng và nhiều dầu mỡ.

Thiếu máu: Thiếu máu hay còn gọi là thiếu hồng cầu sẽ xuất hiện sau điều trị, gây ra các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt, hoa mắt…

Rụng tóc: Các loại hóa chất đều có thể gây rụng tóc sau 1 vài tuần điều trị. Tuy nhiên tóc sẽ mọc lại bình  thường sau khi người bệnh đã ngưng điều trị. 

Tiêu chảy: Một số thuốc hóa trị có thể gây ra tác dụng phụ tiêu chảy hoặc đau bụng. Tham khảo ý kiến bác sĩ để ngăn ngừa tiêu chảy bằng các loại thuốc khác, bảo vệ niêm mạc tránh tình trạng mất nước. Ngoài ra bệnh nhân cần tăng cường ăn rau xanh củ quả, tránh ăn đồ cay nóng, dầu mỡ, đồ uống có gas…

Táo bón: Hóa chất cũng có thể gây táo bón, do đó bệnh nhân cần tăng cường bổ sung rau xanh, củ quả thường xuyên, uống đủ nước và vận động nhẹ nhàng sẽ giảm tình trạng táo bón. 

Tác dụng phụ của thuốc điều trị nhắm trúng đích

Mặc dù liệu pháp nhắm mục tiêu có thể ít gây hại cho các tế bào khỏe mạnh, nhưng liệu pháp này vẫn có thể có tác dụng phụ, như:

Sốt phát ban: Triệu chứng này thường gặp khi điều trị gen EGFR, người bệnh sẽ xuất hiện các nốt sần hoặc mụn mủ trên da đầu, mặt, lưng hoặc ngực, có thể là toàn thân. Chỉ cần vệ sinh sạch sẽ bằng dung dịch sát khuẩn và kem bôi da sẽ giảm tổn thương. 

Tăng men gan: Đôi khi người bệnh sẽ thấy mệt mỏi, ăn không ngon, khó tiêu, ợ hơi, vàng da… Rất có thể đó là dấu hiệu tăng men gan. Bác sĩ sẽ kê thuốc hỗ trợ chức năng gan để điều trị tình trạng này

Viêm da móng tay: Triệu chứng này xảy ra từ sau 20 ngày đến 6 tháng sau điều trị đích EGFR. Khi bị viêm móng tay, người bệnh nên tránh những tác động lên vùng tổn thương, rửa bằng dung dịch sát khuẩn nhẹ. Nếu tình trạng nặng hơn cần liên hệ với bác sĩ để hỗ trợ chữa trị tốt nhất. 

Tiêu chảy: Cũng là tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng các loại thuốc nhắm đích. Bác sĩ sẽ dùng thuốc và men tiêu hóa giúp bệnh nhân cải thiện tình trạng này. 

Tác dụng phụ của liệu pháp miễn dịch

Các tác dụng phụ của liệu pháp miễn dịch thường sẽ xảy ra sau hơn 2 tháng sử dụng thuốc và cá tác dụng phụ này có thể được cải thiện sau khi ngừng thuốc. Các tác dụng phụ liệu pháp miễn dịch bao gồm: 

Thay đổi về da: Khô da, đỏ da, phồng rộp là những phản ứng thường gặp khi điều trị bằng liệu pháp miễn dịch. Đối với các trường hợp viêm quanh móng hoặc nhiễm trùng da, người bệnh cần liên hệ với bác sĩ để tìm hiểu cách quản lý triệu chứng và điều trị các phản ứng

Triệu chứng giống cảm cúm: Liệu pháp miễn dịch có thể gây các tác dụng phụ như mệt mỏi, sốt, ớn lạnh, buồn nôn, đau nhức cơ thể… Bác sĩ sẽ kê các đơn thuốc để kiểm soát các tình trạng này. 

Viêm ruột: Người bệnh có thể xảy ra các triệu chứng như tiêu chảy, đau bụng, phân chứa máu hoặc chất nhầy… sau khi điều trị. Do đó, người bệnh cần có chế độ ăn uống phù hợp, giàu chất xơ và uống đủ nước để cải thiện. Nếu những tác dụng phụ này trở nên nặng hơn, người bệnh có thể sử dụng thuốc, men tiêu hóa để bảo vệ niêm mạc. 

Ngoài ra, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ: 

  • Đau cơ
  • Khó thở
  • Sưng chân (phù nề)
  • Tăng cân
  • Thay đổi hormone gây cường giáp hoặc suy giáp

Điều quan trọng cần lưu ý là, ở mỗi người sẽ có những tác dụng phụ khác nhau, và có những tác dụng phụ không được liệt kê ở trên. Vì vậy, đối với các bệnh nhân đang điều trị hóa trị, liệu pháp nhắm đích, liệu pháp miễn dịch, cần theo dõi sức khỏe cơ thể trước, trong và sau điều trị ung thư. Nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào xảy ra và gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, hãy liên hệ đến bác sĩ hoặc các chuyên gia sức khỏe để được hỗ trợ tốt nhất. 

Ngoài ra, bệnh nhân và người nhà cần tìm hiểu các cách kiểm soát triệu chứng tại nhà, vận động thể chất và chế độ ăn uống hợp lý để nâng cao thể trạng. Cần thiết lựa chọn phương pháp hỗ trợ điều trị ung thư, giảm tác dụng phụ sau điều trị để đảm bảo sức khỏe và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Hỗ trợ điều trị ung thư, giảm tác dụng phụ hóa trị với FUCOISYN (Premium Fucoidan)

FUCOISYN (Premium Fucoidan) là thực phẩm bảo vệ sức khỏe hàng đầu được các chuyên gia y tế và bác sĩ khuyên bệnh nhân nên dùng trước- trong và sau quá trình điều trị ung thư phổi. Không chỉ giúp giảm tác dụng phụ do thuốc điều trị gây ra, FUCOISYN (Premium Fucoidan) còn giúp bệnh nhân nâng cao thể trạng, cải thiện chất lượng cuộc sống đáng kể. 

thuốc điều trị ung thư phổi

FUCOISYN (Premium Fucoidan) được phát triển dựa trên nguồn chất Fucoidan cao cấp- chiết xuất từ 3 loại tảo nâu biển Mozuku, Wakame và Fucus. Fucoidan là nguồn chất được khoa học nghiên cứu và công nhận có tác dụng hỗ trợ điều trị ung thư hiệu quả: Tăng cường hệ miễn dịch, tăng sức đề kháng; thúc đẩy quá trình tự chết của tế bào ung thư, ức chế tăng sinh mạch máu, hạn chế di căn; giảm tác dụng phụ liệu pháp hóa-xạ trị và tăng hiệu quả trong điều trị ung thư.

Ngoài ra, thực phẩm FUCOISYN (Premium Fucoidan) còn có sự kết hợp với vitamin và khoáng chất thiết yếu: Vitamin C, B1, B6, Kẽm, Selen, Magie giúp bồi bổ dinh dưỡng, hấp thu nhanh các hoạt chất, tối ưu hiệu quả. 

Không chỉ thế, FUCOISYN (Premium Fucoidan) với cơ chế tăng cường miễn dịch, kháng viêm và chống oxy hóa mạnh, nên được sử dụng chăm sóc sức khỏe toàn thân, nâng cao thể trạng, phòng nhiễm khuẩn, nhiễm virus, hỗ trợ loại bỏ các gốc tự do,  chống lão hóa mạnh và bảo vệ gan, và giúp hệ tiêu hóa khỏe mạnh… Từ đó có thể ngăn ngừa bệnh, giảm nguy cơ ung thư hiệu quả.

FUCOISYN (Premium Fucoidan) nhập khẩu 100%, tuân thủ nghiêm ngặt Tiêu chuẩn thực phẩm Úc- New Zealand FSANZ, hiện đã có mặt tại các nhà thuốc, bệnh viện Việt Nam. Mọi chi tiết thắc mắc vui lòng liên hệ nhà phân phối độc quyền Avanta Pharma 0938 462 406- 028 2253 9066.

AVANTA PHARMA

41/7 Đường số 9, Khu phố 4, Phường An Khánh, TP Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh

028 2253 9066 - 0938 462 406

Info-CS@avantapharma.com

Bài viết liên quan